Bỏ qua Lệnh Ruy-băng
Bỏ qua nội dung chính
Thủ tục Xác nhận hồ sơ gia hạn cấp giấy phép kinh doanh karaoke
Cơ quan ban hành Quận - Huyện
Lĩnh vực 10.08 Văn hóa quần chúng, văn hóa dân tộc và tuyên truyền cổ động
Trình tự thực hiện
* Bước 1: Chuẩn bị hồ sơ đầy đủ theo quy định.
* Bước 2: Nộp hồ sơ tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả thuộc Văn phòng Ủy ban nhân dân quận – huyện (trong giờ hành chính từ thứ hai đến thứ sáu và sáng thứ bảy hàng tuần).
Chuyên viên tiếp nhận hồ sơ kiểm tra tính đầy đủ và hợp lệ của bộ hồ sơ yêu cầu.
a. Trường hợp hồ sơ đầy đủ thì cập nhật vào máy mạng vi tính, in biên nhận hồ sơ trao cho người nộp.
b. Trường hợp hồ sơ chưa đầy đủ thì hướng dẫn người nộp hoàn thiện hồ sơ.
* Bước 3: Nhận kết quả tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả thuộc Văn phòng Ủy ban nhân dân quận – huyện (trong giờ hành chính từ thứ hai đến thứ sáu và sáng thứ bảy hàng tuần).
Hồ sơ * Thành phần hồ sơ:
+ Đơn xin gia hạn Giấy phép kinh doanh karaoke có xác nhận của UBND phường – xã, thị trấn nơi kinh doanh (02 đơn). (theo mẫu)
+ Giấy Chứng nhận đăng ký kinh doanh ngành nghề karaoke (bản sao)
+ Giấy phép kinh doanh karaoke (bản sao).
+ Biên bản kiểm tra và xác nhận về điều kiện phòng cháy chữa cháy của cơ quan công an có thẩm quyền.
+ Văn bản đồng ý của hộ liền kề có xác nhận của UBND phường – xã, thị trấn hoặc văn bản xác định hộ liền kề không ý kiến (trường hợp hộ liền kề đã ở từ trước, người kinh doanh xin giấy phép kinh doanh sau).
+ Biên bản thẩm định điều kiện hoạt động của cơ sở do Phòng Văn hóa và Thông tin xác lập.
* Số lượng hồ sơ: 01 (bộ)
Thời gian giải quyết 06 ngày làm việc.
Cơ sở pháp lý * Luật Du lịch năm 2005; có hiệu lực ngày 01/01/2006.
* Luật Phòng cháy và chữa cháy năm 2001; có hiệu lực ngày 29/6/2001.
* Nghị định số 11/2006/NĐ-CP ngày 18/01/2006 của Chính phủ về việc ban hành Quy chế hoạt động văn hóa và kinh doanh dịch vụ văn hóa công cộng.
* Chỉ thị số 17/2005/CT-TTg ngày 25/5/2005 của Thủ tướng Chính phủ về việc chấn chỉnh các hoạt động tiêu cực trong quán bar, nhà hàng karaoke, vũ trường
* Thông tư số 69/2006/TT-BVHTT ngày 28/8/2006 của Bộ Văn hóa Thông tin, hướng dẫn thực hiện một số quy định về kinh doanh vũ trường, karaoke, trò chơi điện tử quy định tại Quy chế hoạt động văn hóa và kinh doanh dịch vụ văn hóa công cộng.
* Quyết định số 106/2002/ QĐ-UBND ngày 24/9/2002 của Ủy ban nhân dân thành phố ban hành Quy định về quản lý tổ chức và hoạt động karaoke nơi công cộng trên địa bàn thành phố Hồ Chí Minh.
* Quyết định số 93/2005/ QĐ-UBND ngày 09/6/2005 của Ủy ban nhân dân thành phố về phê duyệt điều chỉnh quy hoạch một số ngành nghề thương mại và dịch vụ trong lĩnh vực văn hóa-xã hội “nhạy cảm” dễ phát sinh tệ nạn xã hội trên địa bàn quận 1 năm 2005.
* Chỉ thị số 17/2001/CT-UB ngày 02/7/2001 của UBND thành phố về chấn chỉnh công tác tổ chức và quản lý trong lĩnh vực hoạt động dịch vụ văn hóa-xã hội và đẩy mạnh phòng, chống các tệ nạn xã hội.
* Chỉ thị số 35/2006/CT-UBND ngày 06/11/2006 của UBND thành phố về xây dựng quy hoạch các ngành nghề kinh doanh vũ trường, karaoke, quán bar, dịch vụ xoa bóp, cơ sở lưu trú du lịch; cổ động chính trị và quảng cáo ngoài trời trên địa bàn thành phố giai đoạn 2006-2010.
* Công văn số 3053/CV-SVHTT ngày 09/10/2006 của Sở Văn hóa và Thông tin quy định thủ tục hồ sơ gia hạn giấy phép khiêu vũ, karaoke
Đối tượng Cá nhân; tổ chức
Tài liệu đính kèm
Số lượt người xem 1894
Đến tháng 6
thành phố đã giải quyết
hồ sơ đúng hạn
(Tự động cập nhật vào lúc: 11/06/2019 12:00:00 SA)