Bỏ qua Lệnh Ruy-băng
Bỏ qua nội dung chính
Giải quyết khiếu nại, tố cáo trong lĩnh vực môi trường.
Cơ quan ban hành Sở Tài nguyên và Môi trường
Lĩnh vực 04.04 Môi trường
Trình tự thực hiện
Bước 1: Chuẩn bị đơn khiếu nại, tố cáo theo quy định của pháp luật.
Bước 2: Nộp hồ sơ tại Tổ tiếp nhận và trả kết quả hồ sơ - Sở Tài nguyên và Môi trường, 63 Lý Tự Trọng, quận 1, thành phố Hồ Chí Minh.
- Thời gian nhận hồ sơ: sáng từ 7 giờ 30 đến 11 giờ 30, chiều  từ 13 giờ 30 đến 17 giờ (từ thứ hai đến thứ sáu hàng tuần, riêng thứ bảy chỉ làm việc buổi sáng).
- Khi nhận hồ sơ, Sở Tài nguyên và Môi trường kiểm tra thông tin liên quan các giấy tờ trong hồ sơ và ghi phiếu biên nhận cho người nộp.
Bước 3: Phòng Quản lý môi trường - Sở Tài nguyên và Môi trường tiến hành phối hợp quận-huyện, phường-xã-thị trấn và sở-ban-ngành có liên quan kiểm tra, xác minh, giải quyết hoặc có công văn chuyển quận-huyện, phường-xã-thị trấn và sở-ban-ngành xác minh, giải quyết theo đơn khiếu nại, tố cáo và có văn bản trả lời cho tổ chức, cá nhân.
Bước 4: Tổ chức, cá nhân đứng đơn khiếu nại nhận kết quả giải quyết hồ sơ tại Tổ tiếp nhận và trả kết quả hồ sơ của Sở Tài nguyên và Môi trường theo ngày hẹn được ghi trên phiếu biên nhận.
Khi đến nhận kết quả, người đến nhận phải xuất trình:
- Biên nhận hồ sơ.
- Giấy chứng minh nhân dân (hoặc hộ chiếu hoặc chứng thực cá nhân hợp pháp khác theo quy định).
- Giấy giới thiệu của đơn vị đề nghị  giải quyết khiếu nại (trường hợp đơn vị là tổ chức);
Hồ sơ
a) Thành phần hồ sơ bao gồm:
- Đơn khiếu nại, tố cáo: 01 bản;
- Các công văn giải quyết của các cơ quan chức năng về vấn đề liên quan (nếu có): 01 bản.
b) Số lượng hồ sơ: 01 bộ
Thời gian giải quyết
45 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
Cơ sở pháp lý
- Luật Bảo vệ môi trường 52/2005/QH11 ngày 29/11/2005;
- Luật Khiếu nại, tố cáo 09/1998/QH10 ngày 02/12/1998;
- Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Khiếu nại, tố cáo năm 1998.
 
- Nghị định số 80/2006/NĐ-CP ngày 09/8/2006 của Chính phủ về việc quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Bảo vệ môi trường;
- Nghị định số 21/2008/NĐ-CP ngày 28/2/2008 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 80/2006/NĐ-CP ngày 09/8/2006 của Chính phủ về việc quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Bảo vệ môi trường;
- Nghị định số 81/2006/NĐ-CP ngày 09/8/2008 của Chính phủ về xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực bảo vệ môi trường.

- Quyết định số 22/2006/QĐ-BTNMT ngày 18/12/2006 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường về việc bắt buộc áp dụng tiêu chuẩn Việt Nam về Môi trường;
- Quyết định số 16/2008/QĐ-BTNMT ngày 31/12/2008 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường Ban hành Quy chuẩn kỹ thuật Quốc gia về môi trường
- Quyết định số 23/2006/QĐ-BTNMT ngày 26/12/2006 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường ban hành danh mục chất thải nguy hại;
- Quyết định số 12/2006/QĐ-BTNMT ngày 08/9/2006 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường về việc ban hành Danh mục phế liệu được phép nhập khẩu làm nguyên liệu sản xuất.
- Thông tư số 05/2008/TT-BTNMT ngày 08/12/2008 của Bộ Tài nguyên và Môi trường hướng dẫn về đánh giá môi trường chiến lược, đánh giá tác động môi trường và cam kết bảo vệ môi trường;
- Thông tư số 04/2008/TT-BTNMT ngày 18/9/2008 của Bộ Tài nguyên và Môi trường hướng dẫn lập, phê duyệt hoặc xác nhận đề án bảo vệ môi trường và kiểm tra, thanh tra việc thực hiện đề án bảo vệ môi trường.
Thông tư liên tịch số 02/2007/TTLT-BCT-BTNMT ngày 30/8/2007 của Bộ Công thương và Bộ Tài nguyên và Môi trường hướng dẫn thực hiện Điều 43 Luật Bảo vệ môi trường và tiêu chuẩn, điều kiện kinh doanh nhập khẩu phế liệu.
Đối tượng
Tổ chức , cá nhân
Tài liệu đính kèm
Xem word online
171-Thu tuc giai quyet khieu nai to cao trong linh vuc moi truong.doc
Số lượt người xem 1822
Đến tháng 6
thành phố đã giải quyết
hồ sơ đúng hạn
(Tự động cập nhật vào lúc: 11/06/2019 12:00:00 SA)