Bỏ qua Lệnh Ruy-băng
Bỏ qua nội dung chính
Thanh tra
Cơ quan ban hành Sở Tài nguyên và Môi trường
Lĩnh vực 12.16 Thanh tra
Trình tự thực hiện
Bước 1: Chuẩn bị, lên kế hoạch.
- Dự thảo công văn đề nghị các cơ quan có liên quan cử thành viên tham gia đoàn.
- Tổng hợp danh sách các thành viên, dự thảo Quyết định thanh tra.
- Xây dựng kế hoạch thanh tra, phổ biến kế hoạch thanh tra và phân công nhiệm vụ cho từng thành viên đoàn thanh tra.
Bước 2: Ký Quyết định thành lập Đoàn thanh tra, Quyết định cử người giám sát Đoàn thanh tra.
- Lãnh đạo Thanh tra duyệt dự thảo Quyết định.
- Trình Lãnh đạo Sở Tài nguyên và Môi trường ký quyết định.
Bước 3: Công bố Quyết định.
- Ban hành thư mời các bên liên quan đến Quyết định thanh tra để công bố Quyết định
Hoặc gửi Quyết định qua đường bưu điện cho đối tượng thanh tra, các đơn vị có liên quan, thành viên đoàn thanh tra.
Bước 4: Tiến hành thanh tra.
- Làm việc với đối tượng thanh tra, các tổ chức, cá nhân liên quan.
- Kiểm tra hiện trạng, hồ sơ pháp lý của đối tượng thanh tra.
Bước 5: Báo cáo kết quả thanh tra.
- Tổng hợp số liệu thanh tra, tiến hành dự thảo báo cáo.
- Trưởng đoàn thanh tra kí báo cáo kết quả thanh tra trình cho lãnh đạo Sở Tài nguyên và Môi trường.
Bước 6: Dự thảo kết luận Thanh tra.
- Sau khi có báo cáo kết quả thanh tra, đoàn thanh tra tiến hành họp thảo luận lấy ý kiến cho dự thảo kết luận Thanh tra.
- Sau khi góp ý, Đoàn thanh tra tiến hành hoàn chỉnh dự thảo
- Trường hợp cần thiết có thể gửi dự thảo cho đối tượng thanh tra để đối tượng thanh tra giải trình.
Bước 7: Ký ban hành
- Trình Chánh Thanh tra Sở kí duyệt vào dự thảo kết luận Thanh tra.
- Trình Lãnh đạo Sở Tài nguyên và Môi trường kí ban hành kết luận thanh tra đã được duyệt.
Bước 8: Công bố kết luận
- Ban hành thư mời đối tượng thanh tra để công bố kết luận.
- Hoặc gửi qua đường bưu điện cho đối tượng thanh tra.
Bước 9: Hoàn tất hồ sơ trình Ủy ban nhân dân Thành phố Hồ Chí Minh.
Hồ sơ
a) Thành phần hồ sơ, bao gồm:
- Quyết định thanh tra, biên bản thanh tra do Đoàn thanh tra, Thanh tra viên lập; báo cáo, giải trình của đối tượng thanh tra; báo cáo kết quả thanh tra;
- Kết luận thanh tra;
- Văn bản về việc xử lý, kiến nghị việc xử lý;
- Các tài liệu khác có liên quan đến cuộc thanh tra.
b) Số lượng hồ sơ: 01(bộ)
Thời gian giải quyết
30 ngày làm việc kể từ ngày công bố quyết định thanh tra. Trường hợp cần thiết có thể kéo dài thêm nhưng không quá 30 ngày.
Cơ sở pháp lý
- Luật thanh tra năm 2004 có hiệu lực từ ngày 01 tháng 10 năm 2004.
 
- Nghị định số 41/2005 /NĐ-CP ngày 25 tháng 3 năm 2005 quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Thanh tra.
- Quyết định số 2151/ 2006/QĐ-TTCP ngày 10 tháng 11 năm 2006 của Tổng Thanh tra Chính phủ ban hành quy chế hoạt động của Đoàn Thanh tra.
- Quyết định số 2894 /2008/QĐ-TTCP ngày 23 tháng 12 năm 2008 của Thanh tra Chính phủ sửa đổi, bổ sung Quyết định số 2151/2006 /QĐ-TTCP.
- Quyết định số 2861 /2008/QĐ-TTCP ngày 22 tháng 12 năm 2008 của Thanh tra Chính phủ về việc ban hành quy chế giám sát, kiểm tra hoạt động Đoàn Thanh tra.
Đối tượng
Cá nhân, tổ chức
Tài liệu đính kèm
Xem word online
111-THANH TRA.doc
Số lượt người xem 1831
Đến tháng 6
thành phố đã giải quyết
hồ sơ đúng hạn
(Tự động cập nhật vào lúc: 11/06/2019 12:00:00 SA)