Thu hồi đất đối với các trường hợp quy định tại khoản 2 và khoản 8 Điều 38 Luật Đất đai thuộc trường hợp giao đất không thu tiền sử dụng đất, được Nhà nước giao đất có thu tiền sử dụng đất mà tiền sử dụng đất đã nộp có nguồn gốc từ ngân sách Nhà nước hoặc cho thuê đất trả tiền thuê đất hàng năm nay chuyển đi nơi khác, giảm hoặc không còn nhu cầu sử dụng đất; người sử dụng đất tự nguyện trả lại đất (đối tượng là tổ chức, cơ sở tôn giáo, người Việt Nam định cư ở nước ngoài, tổ chức nước ngoài, cá nhân nước ngoài).
|
Cơ quan ban hành
|
Sở Tài nguyên và Môi trường
|
Lĩnh vực
|
04.01 Đất đai
|
Trình tự thực hiện
|
Bước 1: (1)- Đối với trường hợp giao đất không thu tiền sử dụng đất, được Nhà nước giao đất có thu tiền sử dụng đất mà tiền sử dụng đất đã nộp có nguồn gốc từ ngân sách Nhà nước hoặc cho thuê đất trả tiền thuê đất hàng năm bị giải thể, phá sản, chuyển đi nơi khác: - Trong thời hạn không quá 20 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được quyết định giải thể, phá sản của cơ quan Nhà nước có thẩm quyền, Sở Tài nguyên và Môi trường trình Ủy ban nhân dân Thành phố quyết định thu hồi đất. - Trong thời hạn không quá 15 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được tờ trình, Ủy ban nhân dân Thành phố xem xét ký quyết định thu hồi đất. (2)- Đối với trường hợp người sử dụng đất tự nguyện trả lại đất, giảm hoặc không còn nhu cầu sử dụng đất: - Tổ chức, cơ sở tôn giáo, người Việt Nam định cư ở nước ngoài, tổ chức nước ngoài, cá nhân nước ngoài gửi văn bản trả lại đất và giấy chứng nhận quyền sử dụng đất đến Sở Tài nguyên và Môi trường. - Trong thời hạn không quá 20 ngày làm việc, kể từ ngày nhận văn bản trả lại đất, Sở Tài nguyên và Môi trường trình Ủy ban nhân dân Thành phố quyết định thu hồi đất. - Trong thời hạn không quá 15 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được tờ trình, Ủy ban nhân dân Thành phố xem xét ký quyết định thu hồi đất. Bước 2: Sau khi Ủy ban nhân dân Thành phố ban hành quyết định thu hồi đất, Sở Tài nguyên và Môi trường thực hiện thu hồi giấy chứng nhận quyền sử dụng đất và thanh lý hợp đồng thuê đất (đối với trường hợp thuê đất), tiếp nhận khu đất bàn giao sau đó bàn giao cho Ủy ban nhân dân quận/huyện nơi khu đất quản lý.
|
Hồ sơ
|
a) Thành phần hồ sơ: - Quyết định giải thể, phá sản, chuyển đi nơi khác hoặc: - Văn bản trả lại đất b) Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
|
Thời gian giải quyết
|
35 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được quyết định giải thể, phá sản, chuyển đi nơi khác hoặc văn bản trả lại đất.
|
Cơ sở pháp lý
|
- Luật Đất đai năm 2003
- Nghị định số 181/2004/NĐ -CP ngày 29/10/2004 của Chính phủ về thi hành Luật Đất đai; - Nghị định số 17/2006/NĐ-CP ngày 27/01/2006 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số điều của các nghị định hướng dẫn thi hành Luật Đất đai và Nghị định số 187/2004/NĐ-CP về việc chuyển công ty nhà nước thành công ty cổ phần; - Nghị định số 84/2007/NĐ-CP ngày 25/5/2007 của Chính phủ quy định bổ sung về cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, thu hồi đất, thực hiện quyền sử dụng đất, trình tự, thủ tục bồi thường, hỗ trợ tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất và giải quyết khiếu nại về đất đai. - Thông tư số 09/2007/TT-BTNMT ngày 02/8/2007 của Bộ Tài nguyên và Môi trường về hướng dẫn lập, chỉnh lý, quản lý hồ sơ địa chính.
- Quyết định số 19/2008/QĐ-UBND ngày 21/3/2008 của Ủy ban nhân dân thành phố Hồ Chí Minh quy định về thủ tục giao đất, cho thuê đất, chuyển mục đích sử dụng đất trên địa bàn thành phố Hồ Chí Minh. - Quyết định số 20/QĐ-UBND ngày 21/3/2008 của Ủy ban nhân dân thành phố Hồ Chí Minh về phối hợp liên ngành trong việc giải quyết hồ sơ giao đất, cho thuê đất, chuyển mục đích sử dụng đất. - Quyết định số 233/QĐ-TNMT-QHSDĐ ngày 24/4/2008 của Sở Tài nguyên và Môi trường thành phố Hồ Chí Minh về thành lập tổ nghiệp vụ, tổ tiếp nhận và hoàn trả hồ sơ và quy chế làm việc để giúp cho Tổ Công tác liên ngành giải quyết hồ sơ đất đai.
|
Đối tượng
|
Tổ chức
|
Tài liệu đính kèm
|
6 - Thu hoi - K2,8 D38.doc
|
Số lượt người xem
|
2148
|
|
|